I. Phần Giải Trí (Nhiều trang mạng đã đang tải): SỐ ĐT CỦA BẠN RƠI VÀO TRƯỜNG HỢP NÀO
Nếu muốn tính chính xác số điện thoại của bạn kiết/hung như thế nào, trước tiên phải biết Dụng/Hỷ Thần của Mệnh chủ đang cần ngũ hành (Kim,Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ) nào để trợ thân và tra cứu Quẻ Dịch để tìm số điện thoại có quái số kiết mà dùng...
Tuy nhiên, có một cách tính đơn giản để biết được số điện thoại của bạn tốt hay xấu theo quẻ tính bát quái tiên thiên của thuật toán, cách tính này vẫn có thể dùng .
Phương pháp:
Lấy 4 số cuối của số điện thoại chia cho 80, lấy số không chia hết (số dư) nhân tiếp cho 80, ta được số nguyên.(Lấy số này tra 81 quẻ tìm kết) Kiết - Hung.
=> Ví dụ1: Số điện thoại có 4 số cuối là 090551"7880",
Lấy "7880" chia cho 80 = 98.5 (dư: 0.5), lấy phân số dư này nhân cho 80, (0.5*80 = 40), tra theo số 40 => Cát ẩn hung. (hung)
=> Vd2: Số cuối 0123330"8087",
Lấy "8087" chia cho 80 dư (0.0875*80 ) = 7 (kiết)
=> Vd3: 0168447"0902" (bỏ đi số 0)
Lấy "902": 80 = 11.275. (0.275*80 =22) Hung
=> Vd4: 01684470001, bỏ đi 000 lấy 1)
1 * 80 = 80 (80:80 =1) Kiết.
=> Những số 0 đứng sau thì nhân/chia bình thường.
Bảng tra số điện thoại cát tường như ý:
Số - Ý nghĩa: Giải thích (Quẻ)
1. Đại triển hoành đồ: Đạt được thành công (Đ.Cát)
2. Nhất thịnh nhì suy: Làm mệt mà không được gì (Hung – xấu)
3. Mặt trời dâng lên: Vạn sự thuận lợi (Đ.Cát)
4. Tiền đồ mấp mô: Kham khổ dày vò (Hung)
5. Làm ăn phát đạt: Danh lợi đề huề (Đ.Cát)
6. Vận may trời cho: Đạt được thành công (Cát)
7. Cát tường êm ấm: Chắc chắn đạt được thành công (Cát)
8. Phấn đấu lý tưởng: Có ngày thành công (Cát)
9. Tự làm kiệt lực: Tài lợi vô vọng (Hung)
10. Nỗ lực vô ích: Phí công không được gì (Hung)
11. Vững bước xây thành: Chắc chắn được người kính ngưỡng (Đ.Cát)
12. Gầy gò yếu đuối: Khó thành việc lớn (Hung)
13. Cát vận trời cho: Được người kính ngưỡng (Cát)
14. Hoặc thắng hoặc bại: Tùy vào nghị lực (Hung)
15. Thành tựu việc lớn: Chắc chắn hưng thịnh (Cát)
16. Thành tựu lập nghiệp: Danh lợi đề huề (Đ.Cát)
17. Quý nhân phù trợ: Đạt được thành công (Cát)
18. Thuận lợi hưng thịnh: Mọi việc thuận buồm xuôi gió (Cát)
19. Nội ngoại bất hòa: Trở ngại ùn ùn (Hung)
20. Chịu hết gian khổ: Lo âu sầu não (Hung)
21. Chuyên chú làm ăn: Thông minh khéo làm (Cát)
22. Có tài không làm: Việc không như ý (Hung)
23. Danh vang tứ phương: Sẽ thành đại nghiệp (Cát)
24. Cần dựa chính mình: Đạt được thành công (Đ.Cát)
25. Thiên thời địa lợi: Đạt được thành công (Cát)
26. Phong ba bão táp: Vượt mọi chông gai (Hung)
27. Nửa thịnh nửa suy: Giữ được thành công (Hung ẩn cát)
28. Gặp suy chuyển cát: Gặp khó khăn chuyển thành tốt đẹp (Hung ẩn Cát)
29. Thẳng bước mây xanh: Tài trí đạt được thành công (Cát)
30. Cát hung chia nửa: Nửa được nửa mất (Hung)
31. Danh lợi đề huề: Thành tựu đại nghiệp (Đ.Cát)
32. Con rồng trong ao: Có ngày thành công (Trung Cát)
33. Tài giỏi cẩn thận: Chắc chắn hưng thịnh (Trung Cát)
34. Tai nạn không dứt: Khó chờ thành công (Hung)
35. Trung dung nửa cát: Bo bo giữ mình (Trung Cát)
36. Sóng gió không ngừng: Ngập trong nghèo túng (Hung)
37. Gặp hung hóa cát: Mưa thuận gió hòa (Cát)
38. Danh thì được đến: Khó đạt được lợi (Hung ẩn cát)
39. Tiền đồ rộng lớn: Chờ đến tương lai (Đ.Cát)
40. Nửa thịnh nửa suy: Chìm nổi vô định (Cát ẩn hung)
41. Trời cho tài vận: Tiền đồ vô lượng (Đ.Cát)
42. Không chuyên sự nghiệp: Không đạt thành công (Cát ẩn hung)
43. Nhẫn nhịn chịu đựng: Biến hung thành cát (Cát ẩn hung)
44. Việc khó như nguyện: Tham công tiếc việc (Hung)
45. Cây xanh trổ lá: Thành công mãn nguyện (Đ.Cát)
46. Gập ghềnh mấp mô: Trắc trở ùn ùn (Hung)
47. Quý nhân phù trợ: Đạt được thành công (Cát)
48. Danh lợi song toàn: Phồn vinh phú quý (Đ.Cát)
49. Gặp cát được cát: Gặp hung thì hung (Hung)
50. Cát hung đều có: Nửa thắng nửa bại (Cát ẩn hung)
51. Nửa thịnh nửa suy: Chìm nổi bất ngờ (Cát ẩn hung)
52. Trời quang mây tạnh: Đạt được thành công (Đ.Cát)
53. Thịnh suy chiếm nửa: Trước cát sau hung (Cát ẩn hung)
54. Nỗ lực hết mình: Khó được thành công (Hung)
55. Bề ngoại sáng rọi: Bên trong lại ẩn họa hoạn khôn lường (Cát ẩn hung)
56. Việc không như ý: Khó được thành công (Hung)
57. Nỗ lực làm việc: Tài vận đến cửa (Cát)
58. Chìm nổi bấp bênh: Trước hung sau cát (Hung ẩn cát)
59. Làm việc do dự: Khó đạt thành công (Hung)
60. Ý tưởng mơ hồ: Khó tìm phương hướng (Hung)
61. Vân che nửa nguyệt: Phong ba ẩn dấu (Cát ẩn hung)
62. Ưu phiền nóng nảy: Mọi việc khó làm (Hung)
63. Vạn vật giáo hóa: Dấu hiệu phồn vinh (Đ.Cát)
64. Thập cửu không thành: Tốn công không được việc (Hung)
65. Cát vận tự đến: Hưởng trọn danh tiếng (Đ.Cát)
66. Trong ngoài bất hòa: Tổn hại chữ tín (Hung)
67. Vạn sự như ý: Phú quý tự đến (Đ.Cát)
68. Nắm chắc thời cơ: Đạt được thành công (Cát)
69. Dao động bấp bênh: Thường gặp khốn khó (Hung)
70. Kinh doanh thất bại: Khó tránh nghèo khổ (Hung)
71. Cát hung chiếm nửa: Chỉ có thể dựa vào ý chí (Cát ẩn hung)
72. Mất rồi lại có: Khó được an bình (Hung)
73. An lạc tự đến: Cát tường như ý (Cát)
74. Vô trí vô mưu: Khó được thành công (Hung)
75. Trong cát có hung: Tiến không bằng giữ (Cát ẩn hung)
76. Vô số đại hung: Dấu hiệu phá sản (Hung)
77. Khổ trước sướng sau: Không bị thất bại (Cát ẩn hung)
78. Nửa được nửa mất: Hoa trong gương trăng trong nước (Cát ẩn hung)
79. Tiền đồ mờ mịt: Hy vọng ít ỏi (Hung)
80. Được rồi lại mất: Phí hoài tâm kế (Cát ẩn hung)
81. (Số 1) Số chiếm cực đỉnh: Đạt được thành công (Cát).
II. PHẦN QUAN TRỌNG:
PHÂN TÍCH & CHỌN SỐ ĐIỆN THOẠI CÁT- HUNG THEO 64 QUẺ DỊCH
1. Cách tính quẻ dịch:
Bạn lấy chiều dài của số phân làm 2 để tính quẻ Thượng và quẻ Hạ (Quẻ trên & quẻ dưới):
Bạn lấy chiều dài của số phân làm 2 để tính quẻ Thượng và quẻ Hạ (Quẻ trên & quẻ dưới):
Vd: Số 09043/11016 thì quẻ Thượng là 09043, quẻ Hạ là 11016.
- Đối với sđt 11số bạn lấy 6 số đầu làm Quẻ Thượng.
- Quẻ Hạ lấy 6 số cuối.
Vd: Số 01690012006 thì Thượng quẻ là 016900, Hạ quẻ là 012006.
Sau khi xác định quẻ thượng và quẻ hạ, bạn hãy:
Cộng lần lượt các số có trong thượng quẻ: 0+9+0+4+3=16-8=8 (Khôn)
Cộng lần lượt các số có trong hạ quẻ: 1+1+0+1+6= 9=> 9-8= 1(Càn)
Chúng ta chỉ có 8 quẻ chính, do đó, nếu tổng (thượng hay hạ đều tính như nhau):
Số dư (không chia hết) hoặc số chia hết (tức số 8) chính là số để xác định quẻ.
=> Cách2: Lấy tổng chia cho 8, chia hết ta lấy 8. Nếu chia không hết ta lấy số dư nhân với 8.
Vd: 09380/46048
- 0+9+3+8+0=20/8=5.5 (0.5*8=4) Chấn.
- 4+6+0+4+8=22/8=2.75 (0..75*8=6) Khảm.
Quẻ Thượng 4+ Quẻ Hạ 6=> Quẻ Giải (Quẻ 40).
=> Lưu ý: Quẻ này có thể trợ giúp như chiếc phaovượt qua nghịch cảnh. (Quẻ này như dao 2 lưỡi, phải khéo dụng, qua sông nên bỏ phao)
Trong ví dụ trên thì:
Thượng quẻ: 16-8= 8 (hoặc lấy 16:8=2 dư 0, như vậy thượng quẻ Khôn (=8)
Hạ quẻ: 9-8=1 (9:8 dư 1, như vậy hạ quẻ là Càn (=1).
=> Lấy quẻ thượng so hàng ngang bảng LỤC THẬP TỨ QUẺ
Các con số ứng với các quái như sau:
1. Càn; 2. Đoài; 3.Ly; 4.Chấn; 5.Tôn; 6.Khảm; 7.Cấn; 8.Khôn
Số 0 được tính như số 8 tức là Khôn (Lưu ý là không có quẻ cho số 9)
Kết hợp bát quái của thượng quẻ và hạ quẻ, sẽ được quẻ dịch tương ứng của dãy số đã cho theo bảng bên dưới:
Như vậy, số 0904311016 & 01690012006 đều thuộc quẻ Thái (đọc là Địa Thiên Thái - quẻ thứ 11 trong Kinh Dịch), một quẻ cát đứng đầu trong các quẻ cát tường.
Những số khác cũng thực hiện tương tự.
Các bạn có thể tra tìm sự giải nghĩa chi tiết & trải nghiệm trên Google (Tuy nhiên, bạn cần biết Ngũ Hành (Kim - Thủy - Mộc - Hỏa - Thổ) của dãy số có phải là Dụng/Hỷ thần (theo Bát Tự) mà bạn đang cần hay không & nên sd dãy số sinh cho mình.
Các bạn có thể tra tìm sự giải nghĩa chi tiết & trải nghiệm trên Google (Tuy nhiên, bạn cần biết Ngũ Hành (Kim - Thủy - Mộc - Hỏa - Thổ) của dãy số có phải là Dụng/Hỷ thần (theo Bát Tự) mà bạn đang cần hay không & nên sd dãy số sinh cho mình.
Vd: Bản thân mình sinh ngày Giáp Ngọ, Ất Mão: (Tức là ngày sinh của bạn) là Mộc (Giáp & Ất chính là Nhật Chủ). Khi Giáp, Ất bị suy (Còn gọi là thân suy), thì nên chọn số hành Mộc hoặc hành Thủy để trợ thân (số cuối của dãy sđt là 1&0 thường là hành thủy, số 3, 4 & 36 thường là hành Mộc). Tránh số hành Kim, Hỏa, Thổ.
=> Nếu không biết Dụng/Hỷ Thần, các bạn cố gắng chọn số sinh cho mình or số của chính mình (tính theo ngũ hành năm sinh:
Vd: 1965 là Hỏa, thì cần mộc or Hỏa) & Quẻ Dịch tốt, xem như đã có số điện thoại tốt.
=> Theo Hậu Thiên Bát Quái, Số1:Thủy; 3&4: Mộc; Số2, 5, 8:Thổ; Số6&7: Kim; Số9: Hỏa.
=> Theo Quái số Cung Sanh (Kết hợp cung Phi):
Xem Thêm: - Cung Sanh, Cung Phi
- Càn, Đoài: (Kim: Cần Thổ or Thủy).
- Khảm: (Thủy: Kim or Mộc).
- Chấn, Tốn: (Mộc: Cần Thủy or Hỏa).
- Ly: (Hỏa: Cần Mộc or Thổ).
- Cấn, Khôn:(Thổ: Cần Hỏa or Kim).
Vượng Tướng Theo Tháng Sinh AL
- Mùa Xuân thuộc Mộc (Tháng giêng, T2): Mộc vượng, Hỏa tướng, Thủy hưu, Thổ Tử.
- Mùa Hạ (Hỏa: T4+T5): Hỏa vượng, Thổ tướng, Mộc hưu, Thủy tù, Kim tử.
- Mùa Thu (Kim: T7+T8): Kim Vượng, Thủy tướng, Thổ hưu, Hỏa tù, Mộc tử.
- Mùa Đông (Thủy: T10+T11): Thủy vượng, Mộc tướng, Kim hưu, Thổ tù, Hỏa tử.
- Tứ Quý (Thổ: T3+T6+T9+T12): Thổ vượng, Kim tướng, Hỏa hưu, Mộc tù, Thủy tử)
=> Được Vượng, Tướng thì tốt; Hưu tầm thường; Tù, Tử xấu.
=> Chúng ta đang ở vận 8, tiếp đến là vận 9 và vận 1, thế nên số điện thoại nhất thiết nên có số 8. (Đầu số của tổng đài đã có số 9, thế nên có hay không có thêm số 9 thì sđt vẫn ok)
Trân Trọng!
Lược sơ ý nghĩa 64 tượng quẻ kinh dịch.
Không có nhận xét nào :
Đăng nhận xét