=> Phương pháp chữa bệnh bằng niệm số Chu Dịch

Sau 20 năm ứng dụng Phương pháp chữa bệnh bằng niệm số cho bản thân, gia đình mang lại hiệu quả hữu hiệu và bất ngờ. Sau này tôi có đưa vào giảng dạy trong các lớp Diện chẩn và y dịch ở Hải Phòng, Hà Nội cũng như một số bệnh nhân, người thân ở các tỉnh xa và Nước ngoài, mọi người ứng dụng đều mang lại hiệu quả tốt.

Những con số kì diệu – chữa bệnh bằng niệm số chu dịch
Phương pháp chữa bệnh bằng niệm số theo chu dịch được giới thiệu trên 20 năm nay. Dựa trên lý thuyết của chu dịch ứng dụng tượng số của bát quái Gồm 8 quẻ là càn, đoài, ly, chấn, tốn, khảm, cấn, khôn.

Ứng với các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 của tiên thiên bát quái đồ. Các con số trên cũng tương ứng với cơ thể con người từ da lông, tứ chi mình mẩy cho đến tạng phủ khí huyết kinh lạc và các khiếu… theo thuyết vạn vật đồng nhất thể, nhân thân tiểu thiên địa. Nghĩa là vạn vật trong vũ trụ đều đồng nhất như nhau, con người là một vũ trụ thu nhỏ. Khi ta đọc (niệm) các con số sẽ ứng vào các bộ phận cơ thể và sẽ điều chỉnh các bộ phận đó cân bằng, theo lẽ tự nhiên bệnh sẽ hết.
Nội dung của phương pháp niệm số chu dịch

Cách này còn có thể gọi là chữa bệnh theo(tượng số học) vì trong tượng có số. Cụ thể như sau:
Quẻ càn: tượng là đầu, não, xương sống, bàn tay, dương vật… Ứng với số 1
Quẻ đoài: tượng là phổi, họng, đại tràng, miệng, đường đại tiểu tiện… Ứng với số 2
Quẻ ly: là tim, mắt, máu, tiểu tràng… Ứng với số 3
Quẻ chấn: là gan, mật, ống chân… Ứng với số 4
Quẻ tốn: là gan, mật, đùi… Ứng với số 5
Quẻ khảm: tượng là thận, tai, thắt lưng, răng… Ứng với số 6
Quẻ cấn: tượng là vị (dạ dày), mông, vú, mũi… Ứng với số 7
Quẻ khôn: tượng là tỳ (lách, tuỵ), bụng , buồng trứng, cơ thịt, bàn chân… Ứng với số 8

Khi niệm số thì thêm số 0 vào trước hoặc sau dãy số:
Tác dụng của con số không (0)
Số 0 là nguyên khí của vũ trụ theo thuyết từ không đến có.
Số không (0) là số chẵn thiên về âm (làm mát)
Số 0 là số lẻ thiên về dương (làm ấm)
Số 0 đặt trước dãy số thiên về âm. Đặt sau dãy số sẽ thiên về dương.
Ví dụ: ho do nhiệt niêm số là 002
Ho do hàn niệm số là 2000
Về cách niệm số

Có thể niệm thành tiếng. Có thể niệm trong ý nghĩ:
Ví dụ: để chữa ho do nhiệt niệm là (không không hai) 002.
Ho do hàn niệm là 2000 (hai không không không).
Các bệnh khác cũng niệm cách như trên.

Thời gian niệm số: từ vài phút đến vài chục phút. Thông thường chỉ niệm vài phút là đã có hiệu quả. Có thể niệm số bất cứ lúc nào. Sáng , trưa, chiều, tối. Đi, đứng nằm, ngồi hay khi nằm ngủ đều được cả. Có thể niệm số kết hợp với các phương pháp khác: Như thuốc tây, thuốcc bắc, châm cứu, diện chẩn, khí công…

Sau 20 năm ứng dụng cho bản thân, gia đình mang lại hiệu quả hữu hiệu và bất ngờ. Sau này tôi có đưa vào giảng dạy trong các lớp diện chẩn và y dịch ở Hải Phòng, Hà Nội cũng như một số bệnh nhân, người thân ở các tỉnh xa và Nước ngoài mọi người ứng dụng đều mang lại hiệu quả tốt.
Một số công thức niệm số để chữa bệnh

Dưới đây tôi xin giới thiệu một số công thức đã ứng dụng có kết quả, dễ thực hiện để mọi người tham khảo ứng dụng. Nếu thấy kết quả thì phổ biến cho cộng đồng:
1: viêm họng, ho do lạnh 2000
Viêm họng do nhiệt 002
2: đau dạ dạy người nóng 0078
Đau dạ dày người hàn (lạnh) 780
3: chướng bụng đầy hơi 8020
4: đau cột sốn, thoát vị đĩa đệm 1000
5: các bệnh về gan , mật 0450
6: điều chỉnh về thận 0160
7: đau đầu 7010
8: đau răng 7020
9: đau vai gáy 7210
10: đau ống chân 4000
11: đau đùi 5000
12: đau bàn chân 8000
13: đau tay 7210
13: đau mắt đỏ 003
14: tim đập nhanh 030
15: tim đập chậm, huyết áp thấp 53000
16: đau vùng tim 3000
17: huyết áp cao ở người béo, nóng 0025
Huyết áp cao người gầy nóng 0026
18: cận thị 030
Viêm xoang 2000
19: dị ứng, ngứa 0002 nêu không bớt niệm 2000
20: khó ngủ 00100

Trên đây là những công thức đã ứng dụng có kết quả trong thời gian qua. Còn nhiều điều phải bàn luận về phương pháp này. Mọi người có thể vào trang này góp ý chia sẻ.
Hai công thức niệm số đặc hiệu

1: công thức niệm số để giảm đau trong mọi trường hợp. Bất kể do nguyên nhân gì gây nên.
007 nếu không bớt niệm 7000
Giải thích: số 7 là quẻ cấn tượng của nó là núi. Ý nghĩa (gặp núi sẽ dừng lại) đau sẽ dừng
2: công thức đều hoà tạng phủ, kinh lạc, khí huyết toàn thân. Niệm dãy số này giúp tăng cường sức khoẻ và phòng bệnh rất tốt đã được nhiều người ứng dụng. Đây là dãy số tổng hợp nên có nhiều con số. Đến mỗi dấu chấm ta ngừng lại 1 giây rồi đọc tiếp.
Công thức 650. 30. 820.
Niệm như sau. Sáu năm không . Ba không. Tám hai không .
Giải thích: đây là công thức lập theo thứ tự ngũ hành tương sinh. 6 là thuỷ, 5 là mộc, 3 là hoả, 8 thổ, 2 kim
Thuỷ sinh mộc , mộc sinh hoả , hoả sinh thổ , thổ sinh kim… Rồi kim lại sinh thuỷ. Ứng với 5 tạng. Tâm (tim) can (gan) tỳ (lách và tuỵ) phế (phổi) thận

(Chúc các bạn khoẻ mạnh, hạnh phúc
Lương y Đồng Xuân Toán – Chủ nhiệm clb y dịch Hà Nội)

PS: Thời gian niệm số: Mỗi lần niệm vài phút với bệnh cấp. Vài chục phút với bệnh mãn tính. Ngày có thể niệm 3 lần. Sáng chiều tối
Một số công thức niệm số tham khảo:

Tiểu đường, huyết áp thấp 650. 30. 82000
Sổ mũi, ngứa, sưng mắt do dị ứng phấn hoa, dị ứng thời tiết: 0002
Tê tay niệm 1000 vào buỏi sáng . Buổi chiều niệm 540. 30
Sưng chân răng em niêm 002 nêu không bớt niệm 007
002 cũng chữa cả táo bón.
Đau tay phải từ trên vai xuống nặng trĩu tay 380. 210
Huyết áp không ổn định, mất thăng bằng, đi lại sa xẩm mặt mày 530.80.1000
Thoái hóa cột sống, bị thoát vị đĩa đệm e đọc 1000. Sau khi niệm xong có thể niệm thêm 650.30.820 để điều chỉnh ngũ tạng.
Mỏi và đau vai 380.210
Bị tiểu đục, ù tai, mắt mờ, khó tiêu, choáng váng: 650. 30820
Đi hay say xe 530. 1000. Truoc khi len xe em hơ nóng bàn chân
Khí hư, đau vùng chậu lan xuống chân 530. 82000
Hen suyễn ở người nhiệt 00802
Ở người lạnh niệm 530. 82000
Viêm kết mạc dị ứng 0003000
Đau khớp gối nặng và bị suy giãn tĩnh mạch sâu kéo dài sau gối trở xuống 006. 0045.
Đau bụng. Cứ đau râm râm âm ỉ 780. 2000

LUẬN GIẢI GIÚP SỐ 030 VÀ 0025
030 là điêu chỉnh mắt và tim.
0025. 2 là quẻ đoài hành kim thuộc phế
Sẽ khắc 5 hành mộc thuộc can (kim khắc mộc) làm cho can không bốc hỏa lên. 00 đứng trước có tính âm làm mát.
Cách này đông y gọi là .( thanh phế bình can) nói sâu hơn là( ích tây bình đông) phế thuộc phương tây. Can thuộc phương đông.
Trĩ ngoại 71000
Viêm hang vị dạ dày, thành tá tràng 30. 780
Vẩy nến á sừng ở hai bàn chân 80. 2000
Viêm xơ phổi, ho ra đờm 80. 2000

Nguồn: Những con số kì diệu

Không có nhận xét nào :

Đăng nhận xét